Bại não là gì? Nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị và phòng ngừa ra sao?

Bại não là một tình trạng bệnh lý về thần kinh khá nặng nề và phức tạp. Bại não là một trong những rối loạn vận động phổ biến nhất ở trẻ em. Theo một thống kê, tỉ lệ bệnh khoảng 1-2 trẻ trong 1000 trẻ mới sinh. Bệnh để lại nhiều di chứng, tàn tật cho trẻ. Vì vậy, chất lượng cuộc sống của trẻ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Do đó, trang bị những kiến thức cơ bản về nguyên nhân, triệu chứng, điều trị, phòng ngừa bại não là vô cùng quan trọng. Hãy cùng Youmed tìm hiểu những kiến thức đó trong bài viết sau đây nhé!

1. Bại não là gì?

Bại não là một nhóm các rối loạn về vận động, phối hợp vận động, tư thế của trẻ. Trong nhiều trường hợp, thị giác, thính giác, cảm giác của trẻ cũng bị ảnh hưởng.

Bệnh được gây nên bởi tổn thương não bộ không tiến triển theo thời gian, xảy ra trước, trong hoặc thời gian ngắn sau khi sinh. Sự tổn thương não là vĩnh viễn, không thể chữa khỏi. Tuy nhiên, hậu quả của bệnh có thể được kiểm soát ở mức thấp nhất.

Minh họa trẻ bị bại não với các dụng cụ hỗ trợ

2. Nguyên nhân của bại não là gì?

Sự phát triển não bất thường hoặc quá trình phát triển não bị tổn thương đều có thể gây nên bại não. Sự tổn thương này tác động lên phần não kiểm soát vận động, tư thế, phối hợp vận động của cơ thể.

Để chat, gọi điện và đặt khám bác sĩ của chúng tôi

Như đã nói, tổn thương não có thể xảy ra trước sinh, Nhưng nó cũng có thể xảy ra trong suốt 1 năm đầu đời. Trong hầu hết các trường hợp, nguyên nhân chính xác gây ra bại não không thể xác định được. Các chuyên gia đã đưa ra một vài yếu tố nguy cơ gây ra bại não. Có thể chia thành 3 nhóm: trước sinh, trong lúc sinh và sau khi sinh.

2.1. Trước khi sinh

  • Sinh non tháng (
  • Nhẹ cân lúc sinh (
  • Nhiễm trùng bào thai.
  • Lạm dụng thuốc.
  • Chấn thương.
  • Thiếu oxy não bao thai.
  • Mẹ bị cường giáp, động kinh, tiền sản giật.
  • Mẹ bị chảy máu trong tam cá nguyệt thứ 3.
  • Đa thai.

Sinh non, nhẹ cân cũng là yếu tố nguy cơ của bại não

2.2. Trong lúc sinh

  • Quá trình chuyển dạ kéo dài, khó khăn.
  • Sang chấn lúc sinh.
  • Vỡ ối sớm.
  • Rối loạn nhịp tim.
  • Thiếu oxy não.

2.3. Sau sinh

  • Viêm não, viêm màng não.
  • Thiếu oxy não.
  • Co giật.
  • Bệnh lý về rối loạn đông máu.
  • Nồng độ bilirubin máu quá cao.
  • Chấn thương đầu.

3. Triệu chứng của bại não là gì?

Các dấu hiệu và triệu chứng có thể rất thay đổi ở mỗi trẻ, từ mức độ nhẹ đến trầm trọng. Các triệu chứng có thể nặng hơn hoặc nhẹ hơn theo thời gian. Chúng còn phụ thuộc vào phần nào của não bị tác động. Nhìn chung, những vấn đề về vận động và phối hợp vận động ở bại não có thể là:

  • Trương lực cơ quá cứng: điều này làm cho người trẻ cứng đờ, hoạt động tay chân không linh hoạt. Dẫn đến khó khăn trong bế ẵm, tắm rửa, thay quần áo…
  • Trương lực cơ quá mềm: người trẻ mềm nhão, đầu trẻ rũ xuống, không ngẩng lên được
  • Trẻ thiếu sự cân bằng, phối hợp vận động
  • Trẻ run hoặc có những chuyển động không tự ý
  • Chuyển động của trẻ chậm chạp, đôi khi như múa
  • Chậm trễ trong việc đạt được các mốc kỹ năng vận động. Ví dụ như là: giữ đầu cổ, lẫy, ngồi, bò, chạy nhảy…
  • Đi lại khó khăn. Chẳng hạn: đi bằng ngón chân, dáng đi khom người, dáng đi như cây kéo với hai đầu gối bắt chéo nhau hoặc dáng đi không đối xứng.
  • Trẻ bị chảy nước dãi quá mức hoặc gập vấn đề với việc nuốt.
  • Khó khăn trong việc bú hoặc ăn uống.
  • Chậm phát triển giọng nói, giao tiếp hay nói khó.
  • Khó khăn trong học tập.
  • Khó khăn trong những hoạt động yêu cầu sư tinh vi. Ví dụ: cài nút áo, nhặt đồ vật.
  • Co giật.

Bại não thường dẫn đến những biến dạng và hạn chế vận động

4. Khi nào cần gặp bác sĩ vì bệnh bại não?

Điều quan trọng là cần chẩn đoán kịp thời rối loạn vận động hoặc sự chậm phát triển của con bạn. Bạn cần gặp bác sĩ ngay khi bạn lo lắng về sự mất nhận thức về môi trường xung quanh hay những rối loạn vận động mà con bạn mắc phải. Bác sĩ sẽ có những đánh giá và làm xét nghiệm để đưa ra kết luận cuối cùng.

5. Bệnh bại não được chẩn đoán bằng cách nào?

Bác sĩ sẽ chẩn đoán bại não bằng cách: hỏi bệnh sử toàn diện, khám, đánh giá các triệu chứng, kiểm tra về tâm thần kinh.

Một số xét nghiệm được chỉ định thêm. Ví dụ như là:

  • Điện não đồ: được sử dụng để đánh giá hoạt động điện của não. Xét nghiệm này được chỉ định khi con bạn có dấu hiệu co giật, động kinh.
  • Cộng hưởng từ (MRI) não: MRI là kĩ thuật sử dụng năng lượng nam châm và sóng radio để tạo ra những hình ảnh của não. Nó có thể nhận diện được những bất thường hay tổn thương trong não.
  • CT scan não: xét nghiệm này tạo ra những hình ảnh cắt ngang, rõ nét về não. Nó cũng phát hiện những tổn thương trong não.
  • Siêu âm: Đây là một phương pháp khá nhanh và rẻ tiền. Siêu âm sử dụng sóng âm tần số cao để tạo ra những hình ảnh cơ bản về não của trẻ.
  • Xét nghiệm máu: một số trường hợp được xét nghiệm máu để tìm những rối loạn đông máu.

MRI não có thể phát hiện một số tổn thương não

Nếu bác sĩ của bạn khẳng định là bại não, họ có thể gửi đến các chuyên gia về thần kinh học. Những chuyên gia này có thể khám những vấn đề thần kinh chuyên sâu hơn, ví dụ:

  • Giảm hay mất thị lực, chẳng hạn như mờ một hoặc hai mắt.
  • Điếc.
  • Chậm nói.
  • Thiểu năng trí tuệ.
  • Rối loạn chuyển động.

Hầu hết những trẻ sinh ra bị bại não nhưng chúng có thể không có triệu chứng cho đến nhiều tháng hay nhiều năm sau đó. Các triệu chứng thường xuất hiện trước khi trẻ đạt 3 – 4 tuổi.

6. Bại não dẫn đến những biến chứng gì?

Bại não thường dẫn đến những biến chứng gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của trẻ. Yếu cơ, co cứng cơ hay những vấn đề phối hợp vận động có thể dẫn đến những biến chứng trong suốt thời thơ ấu hoặc trưởng thành. Có thể kể đến:

Co rút cơ: đây là tình trạng các cơ bắp bị ngắn lại dẫn đến cơ rất căng. Co rút cơ có thể hạn chế sự phát triển xương, xương dễ bị biến dạng, dễ bị trật khớp, bán trật khớp.

Lão hóa sớm: một số loại lão hóa sớm sẽ ảnh hưởng ở người bại não ở tuổi 40.

Thiếu dinh dưỡng: những vấn đề nuốt và vận động khiến trẻ khó khăn trong ăn uống. Vì vậy, trẻ rất dễ bị suy dinh dưỡng. Điều này sẽ ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển xương. Một vài trẻ cần đến ống nuôi ăn mới có đủ dinh dưỡng.

Sức khỏe tâm thần

Người bị bại não thường gặp những vấn đề về sức khỏe tâm thần, ví dụ như trầm cảm. Sự cô lập xã hội và những thách thức đối phó vớ khuyết tật có thể dẫn đến trầm cảm.

Bệnh tim và phổi

Những trẻ bị bại não dễ gặp các bệnh lý về tim, phổi, rối loạn hô hấp.

Thoái hóa khớp

Nhưng áp lực đặt lên xương khớp hay sự biến dạng do co rút cơ thường dẫn đến sự thoái hóa khớp.

Loãng xương

Gãy xương do mật độ khoáng chất trong xương thấp. Có thể do: thiếu vận động, thiếu dinh dưỡng, sử dụng các thuốc chống động kinh.

7. Điều trị bệnh bại não như thế nào?

Mục tiêu của điều trị là cải thiện những hạn chế của trẻ, ngăn ngừa các biến chứng. Điều trị có thể bao gồm hỗ trợ, thuốc và phẫu thuật.

7.1. Hỗ trợ

Những hỗ trợ cho trẻ có thể là:

  • Hỗ trợ đi bộ.
  • Xe lăn.
  • Các loại nẹp.
  • Trợ thính.
  • Kính mắt.

Trẻ bại não có thể cần đến xe lăn để di chuyển

7.2. Thuốc

Thuốc chống co giật đường uống và thuốc giãn cơ thường được sử dụng đầu tay cho bại não. Một số thuốc có thể được bác sĩ kê như:

  • Baclofen.
  • Diazepam (Valium).
  • Dantrolene (Dantrium).

Bác sĩ cũng có thể đề nghị tiêm độc tố botulinum loại A (Botox) hoặc liệu pháp baclofen nội mô, trong đó thuốc được phóng ra từ một cái bơm cấy dưới da.

7.3. Phẫu thuật

Phẫu thuật chỉnh hỉnh có thể được dùng để giảm đau, cải thiện vận động cho trẻ. Nó cũng có thể cần để giải phóng sự căng cơ hoặc những biến dạng xương bất thường.

Cắt rễ thần kinh có chọn lọc có thể được khuyến cáo là giải pháp cuối cùng để giảm đau mãn tính hoặc co cứng. Phẫu thuật này liên quan đến việc cắt dây thần kinh gần gốc cột sống.

7.4. Những điều trị khác như

Trẻ được tập vật lí trị liệu để cải thiện những rối loạn vận động. Ví dụ: giảm sự co cứng, căng cơ, huấn luyện thăng bằng, tập đi lại…

Trẻ được học cách ăn uống, mặc quần áo, sinh hoạt hằng ngày.

Trẻ bại não được tập luyện ngăn ngừa co cứng

Ngôn ngữ trị liệu sẽ giúp trẻ cải thiện những rối loạn nuốt, giao tiếp, nhận thức.

Vì vậy, vai trò của phục hồi chức năng là rất quan trọng. Phục hồi chức năng giúp trẻ sử dụng được những gì trẻ đang có và hạn chế những biến chứng xảy ra. Từ đó, trẻ học cách thích nghi và trở lại cuộc sống.

8. Làm cách nào để ngăn ngừa bị bại não?

Phần lớn các nguyên nhân dẫn đến bại não không phải luôn luôn ngăn ngừa được. Tuy nhiên, nếu bạn đang mang thai hay có dự định mang thai thì bạn có thể thực hiện một số biện pháp phòng ngừa nhất định.

Tiêm ngừa đầy đủ lúc mang thai cũng là cách phòng ngừa bại não

Điều quan trọng là phải tiêm vắc xin để chống lại một số bệnh có thể gây tổn thương não thai nhi. Ví dụ: rubella. Cũng rất quan trọng khi bạn được chăm sóc trước sinh đầy đủ. Việc khám thai định kỳ trong khi mang thai có thể giúp ngăn ngừa sinh non, nhẹ cân hay nhiễm trùng. Hãy nhớ phòng bệnh hơn chữa bệnh nhé!

Bại não là một bệnh lý rối loạn vận động phức tạp. Bệnh để lại nhiều biến chứng và tàn tật cho trẻ. Vì vậy, việc chẩn đoán và điều trị sớm là vô cùng quan trọng. Hy vọng bài viết cung cấp được những thông tin cơ bản về nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị, phòng ngừa bại não. Đừng ngại để lại những thắc mắc ở phần bình luận, cũng như chia sẻ bài viết nếu thấy hữu ích. Mong nhận được những phản hồi cũng như đồng hành cùng bạn ở những bài viết kế tiếp. YouMed luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!

>> Xem thêm bài viết liên quan:

  • U màng não: Thông tin cơ bản
  • Viêm màng não do virus có nguy hiểm không?
  • Bệnh nhân có khối u não nên chuẩn bị như thế nào trước khi đi khám?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *